Sở Nông nghiệp và Môi trường đang xây
dựng và lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân góp ý vào dự thảo Nghị quyết của HĐND
tỉnh Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Theo Sở Nông nghiệp và Môi
trường, một số mức chi sự nghiệp bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh ban hành năm 2018 theo Quyết định số
48/2018/QĐ-UBND ngày 05/8/2018. Tuy nhiên, ngày 31/12/2024, Bộ Tài chính
đã ban hành Thông tư số 94/2024/TT-BTC về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 06/01/2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường. Trong đó, quy
định: “mức chi tối đa, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng của ngân sách địa
phương, UBND cấp tỉnh trình HĐND cấp tỉnh quyết định mức chi cụ thể để thực
hiện tại địa phương”. Theo đó, từ năm 2026 trở đi thì sẽ không được áp dụng mức chi sự
nghiệp bảo vệ môi trường
trong thực hiện ngân sách nhà nước, vì vậy, việc ban hành Nghị quyết quy định một số mức
chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh là phải sửa đổi để phù hợp với tình hình thực tế.
Một số mức chi sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
Theo dự
thảo Nghị quyết, một số mức chi sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
Họp
hội đồng xét duyệt dự án, nhiệm vụ (nếu có)
|
Buổi họp
|
|
Không tính chi họp hội
đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm
|
|
|
Chủ tịch
Hội đồng
|
Người/buổi
|
400
|
|
Thành viên, thư ký
|
Người/buổi
|
200
|
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện
|
Bài viết
|
400
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Bài viết
|
250
|
|
2
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng
văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết)
|
Bài viết
|
400
|
Trường hợp không thành lập Hội
đồng
|
|
3
|
Điều
tra, khảo sát
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập mẫu
phiếu điều tra
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
400
|
|
|
3.2
|
Chi cho
đối tượng cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
Phiếu
|
40
|
|
|
Tổ chức
|
Phiếu
|
80
|
|
|
3.3
|
Chi cho
điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài)
|
Người/ngày công
|
Mức tiền công 1 người/ngày bằng 200% mức lương cơ sở, tính theo lương
ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê
ngoài (22 ngày)
|
|
|
3.4
|
Chi cho
người dẫn đường
|
Người/ngày
|
80
|
Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc
vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên
|
|
3.5
|
Chi cho
người phiên dịch tiếng dân tộc
|
Người/ngày
|
150
|
|
4
|
Báo
cáo tổng kết dự án, nhiệm vụ
|
Báo cáo
|
|
Tùy theo tính chất, quy mô của dự án, nhiệm vụ
|
|
|
Nhiệm vụ
|
|
4.000
|
|
Dự án
|
|
7.000-12.000
|
|
5
|
Hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định khác theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường, theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch
Hội đồng
|
Người/buổi
|
500
|
|
|
Phó Chủ
tịch Hội đồng (nếu có)
|
Người/buổi
|
400
|
|
|
Ủy viên, thư ký hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
Bài nhận
xét của ủy viên phản biện
|
Bài viết
|
400
|
|
|
Bài nhận
xét của ủy viên hội đồng (nếu có)
|
Bài viết
|
250
|
|
|
Ý kiến
nhận xét, đánh giá của chuyên gia, nhà quản lý đối với các báo cáo đã được
chủ đầu tư hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng (số lượng nhận xét do cơ -quan thẩm định quyết định nhưng không
quá 03)
|
Bài viết
|
300
|
|
|
6
|
Hội
thảo khoa học (nếu có)
|
Người/buổi hội thảo
|
|
|
|
|
Người
chủ trì
|
|
400
|
|
|
Thư ký
hội thảo
|
|
200
|
|
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
|
100
|
|
|
Báo cáo
tham luận
|
Bài viết
|
300
|
|
|
7
|
Hội
đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
7.1
|
Nghiệm
thu nhiệm vụ
|
Người/buổi
|
|
|
|
|
Chủ tịch
hội đồng
|
|
300
|
|
|
Thành
viên, thư ký
|
|
200
|
|
|
7.2
|
Nghiệm
thu dự án
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch
Hội đồng
|
Người/buổi
|
500
|
|
|
Thành viên, thư ký hội đồng
|
Người/buổi
|
300
|
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện
|
Bài viết
|
400
|
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có)
|
Bài viết
|
350
|
|
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
8
|
Chi hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã
|
Người/tháng
|
Mức chi hợp đồng lao động bằng 1,5 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy
định.
|
|
|
9
|
Chi giải thưởng môi trường
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
15.000
|
|
|
Cá nhân
|
|
10.000
|
|
|
Chi phí lập nhiệm vụ, dự án
Đối với chi
phí lập nhiệm vụ, dự án bao gồm chi phí lập đề cương nhiệm vụ, dự án; chi phí
thu thập, khảo sát, lấy và gia công phân tích một số mẫu phục vụ lập đề cương
(theo quy trình quy phạm kỹ thuật nếu có); phân tích tư liệu, kết quả khảo sát;
lựa chọn giải pháp kỹ thuật, thiết kế phương án thi công, tính toán khối lượng
công việc và lập dự toán kinh phí; họp hội đồng xét duyệt đề cương, xin ý kiến
thẩm định, hoàn thiện cho đến khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với
nhiệm vụ, dự án có định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt: Dự toán chi phí được tính trên cơ sở khối lượng (x) đơn
giá dự toán.
Đối với nhiệm vụ, dự án chưa có định mức kinh tế kỹ thuật
và đơn giá dự toán: Dự toán chi phí tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp
nhiệm vụ, dự án; mức cụ thể như sau:
Hạng mục
công việc
|
Chi phí trực
tiếp (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
Nhiệm vụ, dự án sử dụng kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường (%)
|
1,44
|
0,90
|
0,72
|
0,63
|
0,58
|
0,52
|
0,48
|
0,44
|
0,40
|
0,36
|
Đối với nhiệm vụ, dự án có chi phí thực
hiện lớn hơn 50 tỷ đồng, thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần
tăng thêm.
Đối với nhiệm vụ, dự án có chi phí thực
hiện nằm trong các khoảng của hai giá trị quy định trong bảng trên được tính
theo phương pháp nội suy như sau:
Ki = Kb -
|
(Kb - Ka)
|
x (Gi - Gb)
|
Ga - Gb
|
(Trong đó: Ki: Chi phí lập nhiệm vụ, dự án
cần tính (tỷ lệ %); Ka: Chi phí lập nhiệm vụ, dự án cận trên (tỷ lệ %); Kb: Chi
phí lập nhiệm vụ, dự án cận dưới (tỷ lệ %); Gi: Kinh phí của nhiệm vụ, dự án
cần tính (tỷ đồng); Ga: Kinh phí của nhiệm vụ, dự án cận trên (tỷ đồng); Gb:
Kinh phí của nhiệm vụ, dự án cận dưới (tỷ đồng)).
Trong trường hợp nhiệm vụ, dự án được lập
và phê duyệt thành hai bước (bước xây dựng và trình phê duyệt tổng thể dự án;
bước lập và trình phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán), dự toán kinh phí lập
nhiệm vụ, dự án phân bổ cho từng bước công việc do các Bộ, địa phương quyết
định trong tổng kinh phí lập nhiệm vụ, dự án theo tỷ lệ trên.
Chi phí lập nhiệm vụ, dự án theo tỷ lệ %
trên chi phí trực tiếp tại bảng số liệu trên là tính cho nhiệm vụ, dự án theo
quy định có tất cả các chi phí lập nhiệm vụ, dự án quy định trên; do vậy khi
lập dự toán chỉ tính các chi phí mà nhiệm vụ, dự án phải thực hiện, không tính
tất cả các chi phí trên nếu không phải thực hiện. Căn cứ vào nội dung công
việc, khối lượng thực hiện, chế độ tài chính hiện hành để dự toán kinh phí lập
nhiệm vụ, dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các nhiệm vụ thường xuyên hàng năm
(Hoạt động quan trắc; Kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; Truyền thông, tập
huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ
biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu; tổ chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu cho các cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật; Hoạt động
của Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm
quyền quyết định; nhiệm vụ thường xuyên khác nếu có) và các nhiệm vụ không
thường xuyên (bao gồm sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết bị và nhiệm vụ không
thường xuyên khác nếu có) thì thực hiện theo quy định hiện hành, không tính dự toán lập nhiệm
vụ.
Trường hợp nhiệm vụ cần thiết (nếu có)
được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải có chi phí lập nhiệm vụ, được tính theo
khối lượng công việc thực hiện cụ thể và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Đối với các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
(bao gồm các dự án, đề án, chương trình bảo vệ môi trường nếu có) đã được phê
duyệt đề cương và dự toán (theo mức chi tại Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND của
UBND tỉnh) trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, được tiếp tục
áp dụng thực hiện theo dự toán đã được phê duyệt, không phải xây dựng lại dự
toán kinh phí theo mức chi được quy định tại Nghị quyết này.
Mời
độc giả xem dự thảo Nghị quyết và góp ý tại đây
H.B (tổng
hợp)