UBND tỉnh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP Nghệ An
UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 11/4 về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP Nghệ An do Công ty TNHH VSIP Nghệ An làm nhà đầu tư.
Cụ thể, tổng vốn đầu tư (giai đoạn 1 và 2 Khu Công nghiệp; giai đoạn 1, 2 và 3 Khu Đô thị và Dịch vụ) quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 được điều chỉnh như sau: Tổng vốn đầu tư (giai đoạn 1 và 2 Khu Công nghiệp; giai đoạn 1, 2, 3, 4 và 5 Khu Đô thị và Dịch vụ) là 6.343.467.500.000 đồng, tương đương 279.910.000 USD.
Trong đó, vốn đầu tư giai đoạn 1 và giai đoạn 2 Khu Công nghiệp là 1.420.644.000.000 đồng, tương đương 63.900.000 USD; trong đó, vốn đầu tư giai đoạn 1 Khu Công nghiệp: 718.270.000.000 đồng, tương đương 33.100.000 USD; vốn đầu tư giai đoạn 2 Khu Công nghiệp 702.374.000.000 đồng, tương đương 30.800.000 USD.
Vốn đầu tư giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 3, giai đoạn 4 và giai đoạn 5 Khu Đô thị và Dịch vụ là 4.922.823.500.000 đồng, tương đương 216.010.000 USD. Trong đó, vốn đầu tư giai đoạn 1 Khu Đô thị và Dịch vụ là 939.610.000.000 đồng, tương đương 43.300.000 USD; vốn đầu tư giai đoạn 2 Khu Đô thị và Dịch vụ là 1.152.460.000.000 đồng, tương đương 50.770.000 USD; vốn đầu tư giai đoạn 3 Khu Đô thị và Dịch vụ là 670.131.000.000 đồng, tương đương 29.010.000 USD; vốn đầu tư giai đoạn 4 Khu Đô thị và Dịch vụ là 1.261.893.750.000 đồng, tương đương 54.275.000 USD; vốn đầu tư giai đoạn 5 Khu Đô thị và Dịch vụ là 898.728.750.000 đồng, tương đương 38.655.000 USD. Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là 1.160.674.000.000 đồng, tương đương 50.940.000 USD.
Cơ cấu sử dụng đất của dự án (750ha) quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 6396/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 được điều chỉnh như sau: Đất xây dựng Khu Công nghiệp là 367,60 ha; trong đó giai đoạn 1 khoảng 225,96 ha, giai đoạn 2 khoảng 141,64 ha. Đất xây dựng Khu Đô thị, Dịch vụ là 382,40 ha; trong đó, giai đoạn 1 khoảng 82,82 ha, giai đoạn 2 khoảng 98,46 ha, giai đoạn 3 khoảng 55,02 ha, giai đoạn 4 khoảng 60,98 ha, giai đoạn 5 khoảng 85,12 ha.
Tiến độ thực hiện dự án quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 được điều chỉnh như sau: Tiến độ Khu Công nghiệp giai đoạn 1A, quý 3/2015, bồi thường, giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng; quý 4/2016, bắt đầu kinh doanh.
Tiến độ Khu Công nghiệp giai đoạn 1B: Quý 4/2017, bồi thường, giải phóng mặt bằng; quý 1/2018, xây dựng cơ sở hạ tầng; quý 4/2019, bắt đầu kinh doanh.
Tiến độ Khu Công nghiệp giai đoạn 2: Quý 4/2018, bồi thường, giải phóng mặt bằng; quý 1/2020, xây dựng cơ sở hạ tầng; quý 3/2021, bắt đầu kinh doanh.
Tiến độ Khu Đô thị và Dịch vụ giai đoạn 1: Từ quý 2/2016, bồi thường, giải phóng mặt bằng; từ quý 1/2019, bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng; quý 4/2023, hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng.
Tiến độ Khu Đô thị và Dịch vụ giai đoạn 2: Từ quý 2/2018, bồi thường, giải phóng mặt bằng; từ quý 3/2023, bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng; quý 3/2026, hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng.
Tiến độ Khu Đô thị và Dịch vụ giai đoạn 3: Từ quý 4/2018, bồi thường, giải phóng mặt bằng; từ quý 3/2023, bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng; quý 3/2025, hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng.
Tiến độ Khu Đô thị và Dịch vụ giai đoạn 4: Từ quý 3/2022, bồi thường, giải phóng mặt bằng; từ quý 1/2024, bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng; quý 1/2027, hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng.
Tiến độ Khu Đô thị và Dịch vụ giai đoạn 5: Từ quý 3/2022, bồi thường, giải phóng mặt bằng; từ quý 2/2024, bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng; quý 2/2027, hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng”.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 1348/QĐ-UBND.ĐT ngày 08/4/2015 và các Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 6396/QĐ-UBND ngày 28/12/2017, số 4884/QĐ-UBND ngày 30/12/2020, số 150/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh.
Kim Oanh (Tổng hợp)